Sợi polypropylene
Sợi polypropylen và những lớp màng cắt nhỏ được dùng để gia cố các sản phẩm lát sàn và các loại nỉ lót. Những sản phẩm này chất lượng tốt, nhưng kích thước của sản phẩm thường bị ảnh hưởng trong các điều kiện ẩm ướt và có thể xảy ra vấn đề dính trong quá trình sản xuất. Sợi polypropylene còn được sử dụng khi chế tạo đệm lót và gioăng làm kín.
Giá của sợi polypropylene (khoảng 2.5 USD/kg) cao gấp 2 đến 6 lần so với sợi amiăng chrysotile.
Các thuộc tính của sợi polypropylene
Độ bền kéo | 200-2000 MPa |
Mô đun đàn hồi | 8-200 GPa |
Đường kính | 1000-4000 micrômét |
Trọng lượng riêng | 0.90-0.91 |
Độ giãn dài giới hạn | 14-120% |
Giới hạn nhiệt độ | 285 độ C |
So với sợi amiăng trắng, sợi polioropilen tương đương về độ bền hóa học, mức độ sẵn có, nhưng kém ưu thế vì chi phí cao, độ bền và độ bền nhiệt kém.
Sợi polyethylene
Sợi polyethylene không thể thay thế sợi amiăng chrysotile trong gia cố sản phẩm fibro xi măng bởi mô đun đàn hồi thấp. Sợi polyethylene dạng thẳng với mô đun 70 GPa có chi phí quá cao để sử dụng trong phối trộn sản xuất các loại vật liệu xây dựng. Người ta không hay ứng dụng sợi polyethylene để làm miếng đệm.
Nỉ polyethylene được thử nghiệm để thay thế nỉ amiăng trắng trong lớp bao ngoài ống dẫn. Kết quả cho thấy loại sợi này ngăn chặn sự ăn mòn ống dẫn không hiệu quả.
Các thuộc tính của sợi polyethylene
Trọng lượng riêng | 0,92-0,96 |
Độ bền kéo | 76-620 MPa |
Độ giãn dài giới hạn | 10-80% |
Giới hạn nhiệt độ | 225-280% |

Vật liệu thay thế amiăng – Marcel Cossette